Shell Morlina s2
Dầu ổ đỡ , thuỷ lực và cọc sợi
Dầu
bôi trơn chất lượng cao cho hệ thống tuần hoàn và ổ đỡ có phụ gia
chống mài mòn nhẹ, có chất chống ăn mòn, chống oxy hóa và chống tạo
bọt. Được pha chế có độ bền cao và chống tạo cặn.
Dầu
Morlina 10 chủ yếu được sử dụng trong các hệ thống động cơ điều khiển
từ xa và cho con suốt chạy nhanh. Dầu Morlina 22 đến 68 có thể được
dùng trong các hệ thống thuủy lực, hệ thống tuần hoàn hoặc các hộp số.
Trong khi đó những loại dầu khác Morlina từ 100 đến 320 được dùng trong
các hệ bôi trơn tuần hoàn, hệ bôi trơn vung tóe, hệ bôi trơn ngập
trong dầu, cho ổ đỡ và cho bánh răng chỉ yêu cầu tính năng chống mài
mòn nhẹ.
Shell
Morlina (cấp ISO 10 đến 68) là dầu khoáng có chỉ số độ nhớt cao tinh
chế bằng dung môi pha chế với phụ gia chống mài mòn không kẽm và các phụ
gia khác, đem lại tính năng cao hơn trong các hệ thống tuần hoàn hoặc
một số hệ thống thủy lực.
Sử dụng
• Các hệ thống tuần hoàn máy
• Dầu bôi trơn cho các ổ trượt và ổ lăn
• Trục có tốc độ cao và động cơ điều khiển từ xa(cấp ISO 10)
• Một số hộp giảm tốc kín tải nhẹ
• Một số hệ thống truyền động thủy lực công nghiệp và các hệ thống điều khiển có các bề mặt làm việc thép - đồng hoặc bạc
Tính chất lý học điển hình
Shell Morlina Oil
|
10
|
22
|
32
|
46
|
68
|
100
|
150
|
Độ nhớt động học
40°C cSt
100°C cSt
|
10
2.57
|
22.0
4. 2
|
32.0
5.54
|
46
6,9
|
68.0
8.8
|
100,0
11,5
|
152,1
14,77
|
Chỉ số độ nhớt
|
77
|
90
|
110
|
104
|
102
|
102
|
96
|
Tỷ trọng
ở 15°C kg/l
|
0,869
|
0,870
|
0,875
|
0,872
|
0,883
|
0,884
|
0,892
|
Điểm chớp cháy hở
°C
|
168
|
179
|
226
|
240
|
252
|
262
|
278
|
Điểm rót chảy °C
|
-33
|
-30
|
-30
|
-27
|
-21
|
-9
|
-9
|
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét